Sổ hồng là gì?

Định nghĩa sổ hồng là gì?

Sổ hồng là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu sâu về định nghĩa sổ hồng và các vấn đề liên quan dưới đây:

  • Pháp luật đất đai và nhà ở không quy định thuật ngữ “Sổ hồng”. “Sổ hồng” là cách người dân thường gọi dùng để chỉ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (có bìa màu hồng cánh sen).

Như vậy, “Sổ hồng” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp. Của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.

Sổ hồng là gì?
Mẫu sổ hồng đang sử dụng

Thông tin ghi trên Sổ hồng là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông Tư 23/2014/TT-MTNMT (Thông-tư-23-2014-TT-BTNMT ). Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. gồm một tờ có 04 trang, in nền hoa văn trống đồng màu hồng cánh sen và Trang bổ sung nền trắng như sau:

  • Trang 1 có nội dung quan trọng nhất là tên người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trang 2 là thông tin về thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trang 3 là sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận.
  • Trang 4 là những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận (ví dụ khi chuyển nhượng, tặng cho…sẽ ghi thông tin về việc chuyển nhượng, tặng cho vào trang 3 và trang 4).
  • Trang bổ sung Giấy chứng nhận.

Khi nào được cấp Sổ hồng?

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất Đai 2013. (Tham khảo Luật Đất Đai 2013). Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

  • Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Theo quy định tại các Điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai 2013 (khi hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc không có giấy tờ nhưng đủ điều kiện cấp).
  • Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày 01/7/2014.
  • Người được chuyển đổi. nhận chuyển nhượng; được thừa kế; nhận tặng cho quyền sử dụng đất. nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất. người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ.

Khi nào được cấp Sổ hồng? (Bổ Sung đầy đủ)

Theo khoản 1 Điều 99 Luật Đất Đai 2013. Nhà nước cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho những trường hợp sau đây:

  • Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai. Theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân. quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp. khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
  • Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất.
  • Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất.
  • Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở. người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.
  • Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa. nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình. hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách. hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có.
  • Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Bài viết liên quan
error: Content is protected !!